Trong các công trình thi công, đá xây dựng được xem là một loại vật liệu quan trọng và không thể thiếu. Hiện nay, công nghệ máy móc ngày càng phát triển, do đó đá xây dựng cũng được khai thác, sản xuất thành nhiều loại đa dạng để phục vụ từng loại công trình. Vậy đá xây dựng là gì? Sau đây hãy cùng Công ty thiết kế xây dựng nhà Uy Vũ tìm hiểu về các loại đá xây dựng có trên thị trường hiện nay.
Đá xây dựng là gì?
Đá xây dựng là loại đá tự nhiên như đá vôi, đá granite, đá basalt,…được xem là vật liệu quan trọng trong ngành xây dựng. Đá xây dựng không được sử dụng một cách trực tiếp mà sau khi khai thác, đá phải được gia công, phân loại, gọt, đẽo theo từng kích thước để phù hợp với từng mục đích khác nhau trong các công trình xây dựng.
Đá xây dựng là một trong các vật liệu xây dựng phổ biến. Loại đá này có ứng dụng rất đa dạng, có thể dùng làm nền móng, làm cốt liệu cho bê tông, ốp lát nhà,… Nhờ đó, đá xây dựng góp phần tạo nên độ bền vững, cứng cáp và kéo dài tuổi thọ cho các công trình.
Các loại đá xây dựng phổ biến hiện nay
Tùy theo mục đích sử dụng đá xây dựng của các công trình để đưa ra lựa chọn các loại đá xây dựng phù hợp. Do đó, trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại đá với những kích thước đa dạng, trong đó phổ biến nhất như đá 1×2, đá 3×4, đá 4×6, đá 5×7. Ngoài ra, còn có các loại đá xây dựng như đá mi bụi, đá mi sàn, đá học. Dưới đây là thông tin chi tiết về từng loại đá:
Đá 1×2 kết dính xi măng tốt
Đá 1×2 còn được gọi là đá 1×2 bê tông, là loại đá được sử dụng phổ biến trong các công trình xây dựng. Đá 1×2 được khai thác từ những mỏ đá tự nhiên, trải qua quá trình phân loại, nghiền, gọt và sàng lọc mới tạo thành. Loại đá này có kích thước hình khối đồng đều nhau, ít lẫn tạp chất, ít hạt dẹp nên đá có khả năng kết dính xi măng rất tốt, chịu được lực nén lớn và có thể chống thấm khi thi công công trình.
Dựa theo màu sắc thì đã xây dựng 1×2 được phân loại thành đá 1×2 xanh và đá 1×2 đen. Đá 1×2 xanh sẽ có màu xanh, có khả năng chịu lực tốt và rất cứng, do đó giá thành của loại đá này trên thị trường cũng cao hơn nhưng những loại đá khác. Đối với đá 1×2 đen, loại đá này có chất lượng kém hơn đá 1×2 xanh vì nó không chịu được lực nén tốt và dễ vỡ, nên giá thành cũng sẽ rẻ hơn.
Đá 3×4 độ bền cao
Đá 3×4 hay còn gọi là đá dăm, có kích thước khoảng từ 30 – 40mm. Loại đá này có độ bền cao, chịu được lực tốt nên được ứng dụng rộng rãi trong xây dựng như rải nền đường, đổ bê tông sàn nhà, đường cao tốc,…Dựa theo màu sắc, người ta nhận thấy đá 3×4 có 2 màu chính là xanh và đen. Bên cạnh đó vẫn còn có những màu sắc khác như xám, xám đen, xanh đen,…Tuy nhiên, trong các công trình thường sử dụng loại đá có màu xanh, xanh đen và đen.
Đá 4×6 tạo mặt đường, cốt liệu bê tông
Đá 4×6 hay còn được gọi là đá dăm tiêu chuẩn, có kích thước khoảng 40-60mm. Để sản xuất loại đá này, phải sàng lọc kỹ càng theo một tiêu chuẩn cụ thể.
Đá 4×6 sẽ được quy định nghiêm ngặt hơn về hàm lượng bụi, đất không được vượt quá 0.4%. Chính vì điều này nên đá 4×6 sẽ có giá thành nhỉnh hơn so với những loại đá thông thường. Loại đá này có sự đồng đều, độ bền cao, chịu được lực nén tốt nên thường được ứng dụng trong tạo mặt đường, cốt liệu cho bê tông.
Đá 5×7 chịu lực lớn
Đá 5×7 là loại đá có kích thước khoảng từ 50-70mm và được sản xuất theo phương pháp lựa hoặc đục bằng máy. Loại đá này có độ chịu lực lớn nên được ứng dụng phổ biến trong các công trình xây dựng như cầu cống, đúc bê tông, hạ tầng công trình phụ trợ,…Bên cạnh đó, đá 5×7 vẫn được dùng trong sản xuất gạch lót sàn hoặc làm chất phụ gia trong bê tông.
Đá mi bụi với kết cấu đặc trưng
Đá mi bụi còn gọi là bột đá, là loại đá có kích thước nhỏ dưới 5mm, là loại phụ phẩm sau khi sản xuất những loại đá khác bằng máy. Đá mi bụi mịn, nhẹ nên nhiều công trình sử dụng nó thay cho cát nhưng vẫn đảm bảo được chất lượng công trình. Vì kết cấu đặc biệt đó nên đá mi bụi được ứng dụng trong đúc ống cống, làm chân đế gạch bông, phụ gia cho các vật liêu.
Đá mi sàng (đá 0x5)
Đá mi sàng còn gọi là đã 0x5, có kích thước từ 3-14mm. Đây là phụ phẩm sau khi gia công sản xuất các loại đá lớn hơn. Đây là một trong những vật liệu được sử dụng phổ biến hiện nay. Đá mi sàng thường được ứng dụng trong làm nền cho gạch xi măng, lát nền, phụ gia cho bê tông. Bên cạnh đó, đá mi sàng là thành phần quan trọng trong sản xuất nhựa dẻo, nhựa nguội,…
Đá hộc bền và chịu lực tốt
Đá hộc là loại đá được khai thác từ những mỏ đá lớn trong tự nhiên, sau đó chẻ ra thành nhiều loại có kích thước khác nhau. Loại đá này có kích thước trung bình khoảng từ 10-40cm, kích thước không đồng đều giữa các viên và đây cũng là loại đá dùng để sản xuất ra những loại đá khác như đá 1×2, đá 3×4, đá 5×7,…Đá hộc có cường độ chịu nén lớn, độ bền và chịu lực tốt. Đặc biệt loại đá này có khả năng chống thấm và chống va mòn nên thường được ứng dụng trong các công trình thủy lợi, làm móng nhà, xây kè,…
Giá đá xây dựng mới nhất hiện nay
Trên thị trường hiện nay, có rất nhiều thông tin sai lệch về giá cả của các nguyên vật liệu trong xây dựng. Việc tìm hiểu giá của các loại đá này sẽ giúp cho công trình của bạn được tối ưu chi phí hơn. Dưới đây là bảng giá của một số loại đá phổ biến mà Công ty kiến trúc Uy Vũ đã đưa ra để bạn tham khảo:
STT | Đá xây dựng | Đơn vị tính | Giá bán |
1 | Đá 0x4 | Đồng/m3 | 218.000 vnđ |
2 | Đá 1×2 | Đồng/m3 | 245.000 vnđ |
3 | Đá 4×6 | Đồng/m3 | 227.000 vnđ |
4 | Đá mi sàng | Đồng/m3 | 220.000 vnđ |
5 | Đá mi bụi | Đồng/m3 | 200.000 vnđ |
6 | Đá hộc | Đồng/m3 | 202.000 vnđ |
Kinh nghiệm chọn đá xây dựng phù hợp
Dưới đây là một số kinh nghiệm giúp bạn lựa chọn đá xây dựng phù hợp với công trình xây dựng. Hãy lưu lại nếu bạn cảm thấy cần thiết:
- Đá xây dựng thường có 2 loại màu xanh và màu đen. Thông thường, với đá xây dựng màu xanh có có độ cứng và độ chịu nén lớn hơn so với đá đen. Nên trước khi tiến hành xây dựng, bạn nên cân nhắc lựa chọn loại đá phù hợp để đem loại độ bền cho công trình.
- Nên lựa chọn những loại đá xây dựng có ít tạp chất, bùn đất. Hoặc nếu có thì bạn nên sàng lọc hoặc rửa bằng nước để loại bỏ tạp chất.
- Khi bạn xây nhà, nên ưu tiên sử dụng đá xây dựng có màu xanh hoặc trắng xanh và không nên chọn đá xây dựng có màu đen vì loại đá này chỉ phù hợp với những công trình liên quan đến cầu đường.
Như vậy, bài viết trên của Công ty kiến trúc Uy Vũ đã giúp bạn tổng hợp thông tin về khái niệm, phân loại, đặc điểm, tính chất của từng loại đá xây dựng được sử dụng phổ biến trong các công trình xây dựng. Mong rằng những thông tin về đá xây dựng ở trên sẽ hữu ích và giúp bạn chọn được loại cát tốt nhất cho ngôi nhà của mình.