Hồ sơ kỹ thuật thi công là tài liệu quan trọng trong xây dựng, đảm bảo tính chính xác và an toàn cho các công trình. Việc nắm rõ thành phần cùng các quy định về hồ sơ kỹ thuật thi công sẽ giúp các nhà thầu, kỹ sư, chủ đầu tư dễ dàng quản lý tiến độ và chất lượng công trình. Xem thêm thông tin về hồ sơ kỹ thuật thi công trong bài viết sau đây của công ty xây dựng nhà ở Uy Vũ nhé!
Hồ sơ kỹ thuật thi công là gì?
Hồ sơ kỹ thuật thi công là bộ tài liệu tổng hợp các thông số kỹ thuật, vật liệu sử dụng và chi tiết cấu tạo của từng hạng mục công trình. Hồ sơ này được lập dựa trên các tiêu chuẩn kỹ thuật.
Nhiều khách hàng chỉ hình dung hồ sơ thiết kế bao gồm ảnh phối cảnh và mặt bằng. Nhưng thực tế, bộ hồ sơ này còn chứa đựng chi tiết các phần kiến trúc, kết cấu, điện nước,… giúp đảm bảo quá trình thi công đúng theo định hướng ban đầu. Đây chính là “bản đồ” chi tiết giúp chủ đầu tư chuẩn bị kỹ lưỡng cho việc thi công, góp phần tiết kiệm thời gian và giảm thiểu sai sót.
Đọc thêm bài viết: Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới nhất
Hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công bao gồm những gì?
Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 33 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, một bộ hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công gồm có:
- Thuyết minh thiết kế, bản tính.
- Các loại bản vẽ thiết kế.
- Các tài liệu khảo sát xây dựng có liên quan.
- Bảng dự toán xây dựng công trình.
- Chỉ dẫn kỹ thuật.
- Quy trình bảo trì công trình (nếu có)
Các thành phần trong hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công
Sau đây là các thành phần trong một bộ hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công:
Hồ sơ kỹ thuật thi công phần Kiến trúc
Phần kiến trúc trong hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công là yếu tố quan trọng giúp khách hàng hình dung được toàn bộ cách bố trí và chức năng của từng khu vực trong công trình. Các bản vẽ kiến trúc chi tiết giúp đội ngũ thi công nắm rõ cách thức xây dựng từng phần của tòa nhà, từ các mặt đứng và mặt cắt đến mặt bằng kỹ thuật của từng tầng. Cụ thể, phần kiến trúc bao gồm các mục sau:
- Phối cảnh ngoại thất
- Mặt bằng trệt, các tầng, sân thượng, mái
- Mặt đứng chính, mặt đứng bên
- Mặt cắt chi tiết
- Mặt bằng lát gạch các tầng
- Chi tiết mặt đứng, bồn hoa, balcon
- Chi tiết cầu thang, lan can, tay vịn
- Chi tiết hệ thống WC
- Chi tiết cổng, cửa đi, cửa sổ
Hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công phần kết cấu
Hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công phần kết cấu thể hiện cấu trúc của toàn bộ ngôi nhà. Hồ sơ này gồm có các thành phần như:
- Mặt bằng định vị, bố trí cọc (nếu có).
- Mặt bằng móng.
- Mặt bằng định vị lưới cột, chi tiết cột.
- Mặt bằng cấu kiện dầm sàn.
- Mặt bằng lanh tô các tầng.
- Chi tiết cấu kiện dầm, sàn.
- Chi tiết móng, dầm móng.
- Chi tiết kết cấu cầu thang.
Phần điện, nước trong hồ sơ bản vẽ kỹ thuật thi công
Phần điện, nước trong hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an toàn và tiện nghi cho công trình. Phần này thể hiện rõ ràng các mạch điện, đường dẫn nước, và vị trí lắp đặt thiết bị điện nước. Tất cả giúp quy trình thi công điện nước được thực hiện chuẩn xác. Những hạng mục chính bao gồm:
- Mặt bằng cấp điện động lực, ổ cắm, công tắc điện, điện chiếu sáng tại các tầng.
- Mặt bằng lắp đặt điều hòa.
- Mặt bằng lắp đặt tivi, điện thoại, Internet.
- Sơ đồ nguyên lý cung cấp điện nước tại sàn, công trình nhà.
- Cấu tạo thiết bị đường nước, điện nước.
- Bản vẽ chi tiết bố trí hệ thống thu lôi, chống sét.
Hồ sơ kỹ thuật thi công phần Angten – Internet
Hồ sơ phần Angten – Internet gồm các hạng mục:
- Hệ thống điện thoại.
- Hệ thống internet các tầng.
- Hệ thống ăngten các tầng.
- Các hệ thống kỹ thuật khác.
Hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công phần nội thất
Phần nội thất trong hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công giúp chủ đầu tư và kiến trúc sư có cái nhìn chi tiết về cách sắp xếp và bố trí nội thất trong không gian sống, đảm bảo sự hài hòa giữa công năng và thẩm mỹ. Các hạng mục chính bao gồm:
- Phối cảnh 3D nội thất tất cả các phòng.
- Phương án bố trí, sắp xếp vật dụng, nội thất phù hợp công năng.
- Ghi chú ký hiệu về tường, vách trang trí nội thất.
- Bảng ghi chú kích thước tổng quan về các vật dụng nội thất.
- Thiết kế mặt bằng trần, mặt cắt trần chi tiết.
- Tổng hợp vật liệu ốp trần chi tiết.
- Kích thước và chi tiết các loại đèn như đèn thắp sáng, hắt trần, trang trí.
- Chi tiết tường, vách theo bảng vẽ phối cảnh 3D.
- Hình dáng, màu sắc, vật liệu trên các tường, vách.
- Mặt bằng cách thức sắp xếp nội thất chi tiết.
- Bảng thống kê và bản vẽ đồ nội thất chi tiết.
Dự toán về hồ sơ bản vẽ kỹ thuật thi công
Phần dự toán trong hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công giúp chủ đầu tư, kiến trúc sư và đội ngũ thi công nắm rõ chi phí cũng như nguồn nguyên liệu cần thiết cho công trình. Phần này bao gồm bảng khái toán chi phí thi công và tiền lương. Thông qua bảng dự toán, chủ đầu tư có thể cân bằng ngân sách hợp lý, đảm bảo công trình thi công thuận lợi.
Lưu ý về quy cách hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công
Sau đây là một số lưu ý về quy cách hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công mà các nhà thầu, kiến trúc sư, nhà đầu tư cần quan tâm:
Quy định về hình thức hồ sơ kỹ thuật thi công
- Hồ sơ thiết kế cần được đóng thành tập, giúp việc quản lý và bảo quản được dễ dàng.
- Các tài liệu trong hồ sơ phải được lập chỉ mục và đánh số thứ tự rõ ràng, đồng nhất để thuận tiện cho việc tra cứu, sử dụng và bảo quản lâu dài.
- Mỗi bản vẽ phải có thông tin chi tiết về nhà thầu thiết kế, người kiểm tra, người thiết kế và người đại diện theo pháp luật. Những thông tin này phải được hiển thị rõ ở phần khung tên của bản vẽ.
- Các bản vẽ phải được in trên khổ giấy lớn (A0, A1, A2, A3) với định lượng giấy từ 90gsm đến 120gsm để đảm bảo độ sắc nét và tỷ lệ chính xác. Bản vẽ quy hoạch và phối cảnh thường được in màu nét để dễ dàng quan sát chi tiết.
Quy định về lưu trữ của hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công
Hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công cần được lưu trữ theo quy định của chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng và pháp luật về lưu trữ.
- Chủ đầu tư có trách nhiệm lập và lưu trữ một bộ hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng. Các bên tham gia đầu tư xây dựng cũng cần lưu trữ các hồ sơ liên quan đến phần việc do mình thực hiện.
- Thời gian lưu trữ hồ sơ:
- Hồ sơ công trình nhóm A: Lưu trữ tối thiểu 10 năm.
- Hồ sơ công trình nhóm B: Lưu trữ tối thiểu 7 năm.
- Hồ sơ công trình nhóm C: Lưu trữ tối thiểu 5 năm kể từ khi công trình đưa vào sử dụng.
Lưu ý rằng nếu không có bản gốc, các bên có thể sử dụng bản chính hoặc bản sao hợp pháp thay thế. Đối với công trình nhà ở và di tích, hồ sơ cần tuân thủ các quy định về pháp luật nhà ở và di sản văn hóa.
Để có được một ngôi nhà đẹp, ngoài hồ sơ kỹ thuật thi công, gia chủ cần thực hiện nhiều giai đoạn như lên kế hoạch, tìm nhà thầu, xin giấy phép,…. Những bước này thường khá phức tạp cho gia chủ chưa có nhiều kinh nghiệm. Vì vậy, bạn nên xem thêm cẩm nang xây nhà để có hiểu biết cụ thể hơn về các công đoạn xây dựng.
Qua bài viết trên, công ty xây dựng Uy Vũ đã giúp bạn hiểu hơn về khái niệm và các thành phần của một bộ hồ sơ kỹ thuật thi công. Hy vọng rằng bài viết trên sẽ hữu ích và giúp bạn lập được hồ sơ kỹ thuật thi công trước khi tiến hành xây dựng nhà ở. Và nếu bạn còn thắc mắc liên quan đến các công việc cần chuẩn bị trước khi thi công nhà ở, hãy liên hệ với chúng tôi để tư vấn chi tiết tại hotline 094.999.9994.